Giữa cửa Composite Panel và Composite ép tấm có sự khác biệt như thế nào? Hãy cùng tham khảo nội dung dưới đây:
Cửa Composite Panel có vật liệu được làm từ gỗ keo mịn trộn đều với nhựa PVC chịu nước, đùn ép thành dạng PVC nguyên khối giúp kháng nước 100% nên thường được dùng làm cửa thông phòng, cửa phòng ngủ, phòng khách sạn, cửa vệ sinh và các phòng phụ trợ. Hiện nay gần như 90% cửa trên thị trường là loại composite panel nhờ đặt tính thông dụng, tiện lợi trong xây dựng và lắp đặt.
Nhờ tính ổn định vật liệu cao, không sợ mối mọt, không sợ nước hay hóa chất. Loại cửa này ngày càng được tin dùng và lựa chọn trên khắp cả nước. Cánh dày 4cm, lớn ron cao su chạy dọc khung góp phần cách âm và giảm chấn đóng êm cho cửa.
Loại cửa composite panel hiện là loại cửa được ưu chuộng và sử dụng phổ biến nhất nhờ có nhiều ưu điểm vượt trội so với cửa nhựa composite ép tấm. Đồng thời đây lại là loại cửa có rất nhiều mẫu mã phong phú nhờ chạy được CNC trên về mặt cửa, màu sắc cũng đa dạng. Hiện cửa rất được ưu chuộng trên thị trường và đã được kiểm chứng về những ưu điểm của nó.
Link xem mẫu: https://phongthinhdoor.com/danh-muc/cua-nhua/cua-nhua-go-sung-yu/.
Các mẫu cửa có thể làm được mẫu phẳng, mẫu chạy chỉ và các loại mẫu chạy CNC vô cùng đa dạng.
Liên hệ HOTLINE: 0932.903.903 – 0832.608.608
Cửa Composite khung xương gỗ là loại cửa có vật liệu được làm từ khung xương gỗ thông ghép thanh, phần rỗng được chèn giấy tổ ong, bên ngoài ép 2 lớp nhựa composite cho ra mẫu giống như cửa composite panel. Khả năng chống nước của loại cửa này lại không bằng Composite Panel.
Quý khách xin lưu ý. Hiện nay chúng tôi không sản xuất loại ép tấm này.
STT | Mô tả | Đơn vị tính | Kích thước | Đơn giá (VNĐ) | Số lượng | Thành tiền |
1 | Cửa nhựa Composite Sungyu phủ vân gỗ – SYB | Bộ | 800/900 x 2200 | 2.950.000 | 1 | 2.950.000 |
2 | Cửa nhựa Composite Sungyu phủ sơn PU – SYA | Bộ | 800/900 x 2200 | 3.250.000 | 1 | 3.250.000 |
3 | Cửa nhựa Composite Sungyu phủ sơn vân gỗ bóng – SYLX | Bộ | 800/900 x 2200 | 3.550.000 | 1 | 3.550.000 |
Báo giá trên bao gồm cánh và khung. Chưa bao gồm nẹp chỉ, các phụ kiện kèm theo, công vận chuyển và lắp đặt.
STT | Hạng mục | Mô tả | Đơn giá | Ghi chú |
1
| Ổ khóa tròn | Loại thường | 140.000 | |
Loại tốt | 220.000 | |||
2 | Khóa tay gạt | Xuất xứ Đài Loan | 450.000 | |
3
| Bản lề | 2.5mm | 20.000 | VNĐ/cái |
3mm | 30.000 | VNĐ/cái | ||
4 | Chỉ không bao | 40mm x 10mm | 400.000 | |
5 | Nẹp cửa đôi | 2 nẹp bánh ú + 2 chốt âm | 200.000 | |
6 | Ống nhòm | 40.000 | ||
7 | Cục hít chặn cửa | 40.000 | ||
8 | Chốt an toàn | 70.000 | ||
9 | Kính 5 ly | Kính mờ + Kính trong | 370.000 | 02 kính, 2 ô giữa |
Kính mờ + Kính trong | 320.000 | 02 kính, 2 ô nhỏ | ||
Kính mờ cạnh (MD) | 50.000 | Công mài cạnh | ||
10 | Lá sách | Lá sách 1 cái | 250.000 | 1 lá sách, ô trên |
Lá sách: 30 x 30, 30 x 40 | 250.000 | 1 lá sách, ô dưới | ||
11 | Bông gió kính chết (5 ly) | Cao 40 cm | 450.000 | |
Cao 50 cm | 550.000 | |||
Cao 60 cm | 650.000 | |||
12 | Công lắp dựng | Dựng cửa + đóng nẹp | 300.000 | Cửa đơn |
350.000 | Cửa đôi | |||
13 | Công lắp khóa | Khóa tròn | 40.000 | |
Khóa tay gạt | 70.000 | |||
14 | Vận chuyển | Số lượng dưới 4 bộ giao hàng các quận nội thành TPHCM được tính 300.000 VNĐ/chuyến. Từ 4 bộ trở lên được miễn phí vận chuyển nội thành TPHCM. Các đơn hàng giao tại các quận ngoại thành hoặc đi tỉnh khác được tính theo chuyến, tùy vào số lượng và giá từng thời điểm. |
Giá trên chưa bao gồm VAT 10%.
Phong Thịnh Door có nhiều chính sách ưu đãi giá đặc biệt cho những dự án lớn và nhà thầu xây dựng. Quý khách hàng lưu ý, bảng giá trên có thể thay đổi theo từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ với nhân viên Chăm sóc khách hàng của chúng tôi để nhận được thông tin về các chương trình khuyến mãi cũng như các báo giá mới nhất.
Cửa Composite | Cửa ABS | Cửa gỗ công nghiệp cao cấp | |
Cấu tạo | – Cánh dày 38 hoặc 40mm được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định. – Khuôn 45 hoặc 55 được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định, gioăng cao su giảm chấn. – Nẹp cài 12×55: Được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định. | – Cánh dày 35mm gồm 5 lớp cấu thành:
– Khuôn làm bằng chất liệu PVC Foam. Bên trong là lõi thép tăng độ cứng và thanh LVL tăng độ bám. – Nẹp liền được làm từ thanh nhựa PVC Foam phủ vân gỗ có khả năng chống ẩm. | – Cánh dày 40mm bao gồm:
– Khuôn 50mm được làm từ chất liệu gỗ keo ghép thanh phủ Veneer, sơn PU hoàn thiện. – Nẹp liền 12×60 mm được làm từ chất liệu gỗ keo ghép thanh phủ Veneer, sơn PU hoàn thiện. |
Bề mặt hoàn thiện | – Bề mặt phủ lớp film PVC cao cấp, có lớp vân gỗ mô phỏng vân gỗ tự nhiên, đều màu. – Khuôn và nẹp cài trực tiếp vào khuôn, tính thẩm mỹ cao. – Khả năng chống xước, chống hóa chất tốt. | – Bề mặt phủ lớp Deco-Sheet nhựa thông hợp tính, có lớp vân gỗ mô phỏng vân gỗ tự nhiên, đều màu. – Khuôn và nẹp sử dụng đinh làm xuất hiện vết định gây mất thẩm mỹ. – Không có khả năng chống xước, chống hóa chất. | – Bề mặt phủ Laminate chống xước hoặc Veneer gỗ quý, sơn 2 lớp PU và 1 lớp PV hoàn thiện. – Khuôn và nẹp sử dụng đinh làm xuất hiện vết định gây mất thẩm mỹ. – Không có khả năng chống xước, chống hóa chất. |
Khả năng chịu nước | Tuyệt đối | Tốt | Hạn chế |
Khả năng cách âm | Trung bình | Trung bình | Trung bình |
Khả năng thích ứng với điều kiện lắp đặt và hệ phụ kiện đi kèm | – Khả năng thích ứng cao, thi công nhanh chóng. – Thích ứng với tất cả hệ phụ kiện bằng gỗ. | – Khả năng thích ứng cao, thi công nhanh chóng. – Ít thích ứng với tất cả hệ phụ kiện bằng gỗ. | – Hạn chế khi lắp đặt do sử dụng nẹp liền. – Thích ứng với tất cả hệ phụ kiện bằng gỗ. |
Khả năng chịu lực tác động | Rất tốt | Tốt | Tốt nhất |
Mức độ thân thiện môi trường | Không phát hiện formaldehyde, an toàn tuyệt đối sức khỏe người dùng. | Chưa thể đánh giá | Sản sinh khí formaldehyde, ảnh hưởng đến sức khỏe nếu dùng ván gỗ rẻ tiền. |
Giá thành | Trung bình 3.6 – 4.1 triệu đồng. | Trung bình 3.6 – 3.8 triệu đồng. | Trung bình 2.5 – 5.5 triệu đồng. |
Vị trí khuyên dùng | – Các khu vực có độ ẩm cao như phòng vệ sinh, phòng tắm,… – Cửa thông phòng. | – Cửa vệ sinh. – Cửa thông phòng. | – Cửa chính ra vào. – Cửa thông phòng. |
Phân khúc | – Công trình biệt thự. – Biệt thự liền kề. – Nhà phố, chung cư cao cấp. | – Chung cư thu nhập thấp. – Mặt bằng cho thuê. – Nhà phố, chung cư cao cấp. | – Công trình biệt thự. – Biệt thự liền kề. – Nhà phố, chung cư cao cấp. |