Máy đo nhiệt độ hồng ngoại là gì ?

Máy đo nhiệt độ laser
 hồng ngoại hay nhiệt kế hồng ngoại với khả năng đo những nguồn nhiệt từ
 xa, không phải tiếp xúc trực tiếp với độ chính xác cao và mau chóng. 
Các máy này sử dụng công nghệ đo bằng hồng ngoại, kết hợp với kỹ thuật 
laser để định vị nguồn nhiệt.
Trong thực tế, mục tiêu đo nhiệt độ 
bề mặt có thể là bất cứ vật dụng gì từ lốp cao su tới bộ phận làm nóng 
lò. Tính linh hoạt này làm nhiệt kế hồng ngoại vươn lên là 1 công cụ vô 
cùng hữu ích cho những chuyên gia kiểm tra trong nhiều ngành công nghiệp
 phong phú. Tuy nhiên, để đảm bảo kết quả đo chính xác, các thông số kỹ 
thuật của nhiệt kế hồng ngoại đề nghị thích hợp với các yêu cầu của ứng 
dụng.
Sự phát xạ :
Máy đo nhiệt độ hồng 
ngoại với những khuyết điểm của nó. 1 Bất lợi như vậy là phải biết độ 
phát xạ yêu cầu. Độ phát xạ của một vật liệu là khả năng tương đối của 
bề mặt của nó để phát ra hoặc hấp thụ năng lượng bởi bức xạ. Sự phát xạ 
ko chỉ phụ thuộc vào dòng vật liệu mà còn phụ thuộc vào nhiệt độ bề mặt 
dự đoán và bước sóng (µm) của nhiệt kế hồng ngoại.
một khuyết điểm khác là độ phát xạ của kim loại vô cùng khác nhau, gây khó cho việc đo lường chính xác.
Nhiều
 thiết bị nhiệt kế hồng ngoại có tính năng điều chỉnh độ phát xạ. Thông 
thường độ phát xạ được điều chỉnh bằng cách dùng núm xoay với dải 0 … 1.
 Một số vật dụng nhiệt kế hồng ngoại mang thêm đầu vào đo cho cảm biến 
nhiệt độ tiếp xúc.
Tỷ lệ khoảng cách tới mục tiêu:
Mỗi
 Máy đo nhiệt độ hồng ngoại đều mang 1 thấu kính có tỷ lệ khoảng cách 
tới mục tiêu hoặc khoảng cách đến điểm (D / S) nhất định. Các thông số 
công nghệ như 2: 1, 10: 1 hoặc 20: 1 cực kỳ phổ biến đối với các thiết 
bị nhiệt kế IR giá rẻ. Lúc nhìn vào những thiết bị nhiệt kế hồng ngoại 
đảm bảo chất lượng, các thông số kỹ thuật có thể lên đến 75: 1.
những
 giá trị này cũng chắc chắn được biểu thị dưới dạng x: y. Điều này có 
nghĩa là điểm đo mang đường kính là y lúc khoảng cách tới bề mặt là x
Độ chính xác :

Mỗi
 nhiệt kế hồng ngoại sẽ mang các thông số kỹ thuật về độ chính xác riêng
 lệ thuộc vào phạm vi nhiệt độ đo được. Thông thường, một công cụ đo độ 
chính xác cao hơn sẽ đi kèm với giá cao hơn, bởi thế điều quan trọng là 
yêu cầu xem xét tính thực tế cũng như độ chính xác.
Bộ nhớ và truyền dữ liệu :
một
 số vật dụng nhiệt kế hồng ngoại lưu các kết quả đo nhiệt độ vào bộ nhớ 
trong hoặc bộ nhớ thẻ SD. Sự cân đối của bộ nhớ chắc chắn được trình bày
 dưới dạng số GB hoặc số lượng đọc tối đa được lưu trữ. Bộ nhớ này 
thường cho phép tải dữ liệu đo nhiệt độ xuống PC bằng cổng USB, giao 
diện RS-232 hoặc đầu đọc thẻ SD. Trong đa phần các giả dụ, nhiệt kế hồng
 ngoại có khả năng ghi dữ liệu nhiệt độ được máy kết nối USB. Trong một 
số giả dụ, cần có phần mềm PC đặc biệt để truyền dữ liệu đo.
>>> Nhấn vào để xem nhiểu bải viết hơn: máy đo độ ẩm môi trường
ưu thế của Máy đo nhiệt độ hồng ngoại
Nhiệt kế hồng ngoại mang đến nhiều đặc điểm nổi trội.
- Kết quả đo có thể thu được rất nhanh, từ 10 µ đến 1 giây tùy thuộc vào trang bị.
- Nhiệt kế hồng ngoại cũng loại bỏ sai số do tiếp xúc nhiệt kém.
- với vô cùng ít hao mòn trên nhiệt kế hồng ngoại, ngay khi trên các máy cầm tay cầm tay.
- Điện áp cao, điện từ trường và vật liệu ăn mòn ko ảnh hưởng tới quy trình đo.
- các
 phép đo được triển khai bằng nhiệt kế hồng ngoại không gây ra thiệt hại
 cho các vật nhạy cảm như màng nhựa hoặc các thiết bị giấy.
- một 
vận hành quan trọng khác là, vì những phép đo có thể được vận hành mà 
không bắt buộc tiếp xúc, nhiệt kế hồng ngoại là một công cụ an toàn hơn 
nhiều để dùng trong các tình huống nhiệt độ cao.